Độ dốc mái tôn là gì? Cách tính độ dốc mái tôn phù hợp nhất
Khi lợp mái cho các công trình từ nhà phố cho đến công nghiệp, một trong những vấn đề cần quan tâm đó chính là độ dốc mái tôn. Bởi vì độ dốc thích hợp sẽ giúp cho nước mưa chảy xuống nhanh chóng tránh được tình trạng đọng nước gây ra thấm dột trong quá trình sử dụng.
Độ dốc mái tôn
Vậy tiêu chuẩn độ dốc mái tôn là bao nhiêu? Cách tính độ dốc của mái tôn như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp những vấn đề này, các bạn cùng theo dõi nhé!
1. Tiêu chuẩn độ dốc mái tôn
Độ dốc mái tôn có thể thay đổi được tùy theo từng thiết kế công trình cho phù hợp, nhưng về cơ bản thì phải giúp cho việc thoát nước đạt hiệu quả nhanh nhất.
1.1 Độ dốc mái tôn là gì?
Độ dốc mái tôn được hiểu như là độ nghiêng của mái tôn theo một tỷ lệ nhất định phù hợp với kết cấu của công trình, nhằm mục đích để thoát nước, tránh việc ứ đọng nước trên mái gây thấm dột.
Mỗi chất liệu lợp mái như mái tôn, mái ngói sẽ có độ dốc khác nhau, mái càng có độ dốc lớn thì khả năng thoát nước càng nhanh, tuy nhiên đi kèm với chúng là quá trình tiêu hao vật liệu lợp.
Khi tính toán độ dốc mái tôn cũng cần phụ thuộc vào các yếu tố như:
- Lưu lượng mưa tại địa phương
- Loại tôn sử dụng: Tôn 5 sóng hay tôn 11 sóng; Sóng cao hay sóng thấp.
- Chiều dài mái cần thoát nước
- Thẩm mỹ của công trình
1.2 Tiêu chuẩn tính độ dốc mái tôn
Mỗi công trình sẽ có thiết kế tiêu chuẩn độ dốc mái tôn khác nhau nhằm đảm bảo sự hợp lý, chắc chắn và cả về tính thẩm mỹ cho mái nhà. Dưới đây là tiêu chuẩn tính độ dốc mái tôn của từng công trình.
a) Độ dốc mái tôn cho nhà cấp 4
Nhà cấp 4 thường được xây trên diện tích có chiều rộng lớn. Vì vậy cần xây dựng độ dốc mái lớn để cân xứng với ngôi nhà.
Thường thì sẽ có độ dốc tối đa là 20%. Tối thiểu 10%.
b) Độ dốc mái tôn nhà ống
Nhà ống được xây dựng trên diện tích đất có chiều rộng nhỏ, chiều dài lớn. Xây dựng mái tôn cho nhà ống thường chỉ lợp mái cho tầng trên cùng. Vì vậy độ dốc mái tôn của nhà ống thường chỉ từ 10% – 15% tùy vào diện tích cần lợp.
Lưu ý: Không nên lợp mái tôn với độ dốc lớn cho nhà ống vì sẽ gây mất thẩm mĩ, mái tôn nhô cao lên đồng thời không giảm được tiếng ồn khi trời mưa.
c) Tiêu chuẩn độ dốc mái tôn nhà xưởng
Nhà xưởng thường là loại nhà có diện tích bề mặt lớn. Độ dốc tiêu chuẩn của mái tôn nhà xưởng cần tối thiểu 10%, tối đa 30%.
Lợp mái nhà xưởng cần đảm bảo đúng tiêu chuẩn vật liệu vì nhà xưởng chứa nhiều dụng cụ, thiết bị quan trọng. Ốc vít lợp mái tôn nên là loại ốc vít làm từ thép không gỉ mạ crom. Trong quá trình lợp tôn nên sử dụng thêm keo kết dính.
1.3 Cách tính độ dốc mái tôn
Ta có cách tính độ dốc mái tôn theo công thức:
Công thức tính độ dốc mái tôn i = H/L x 100% |
Trong đó:
- i là độ dốc
- H là chiều cao của mái
- L là chiều dài của mái
Từ công thức này các bạn có thể tính được độ dốc mái tôn thực tế cho công trình của mình.
1.4 Khoảng cách xà gồ mái tôn
Có thể nói xà gồ là một bộ phận rất quan trọng trong một công trình, là yếu tố giúp cho công trình được bền, đẹp, cứng chắc, không bị ảnh hưởng bởi tác động của thiên tai và thời tiết.
Xà gồ thường được ứng dụng để làm mái, làm khung cho các công trình. Đối với công trình nhà xưởng, người ta thường dùng xà gồ để làm khung, còn đối với công trình xây nhà, kho thì thường dùng xà gồ làm kèo thép để tăng độ cứng chắc cho tầng mái của công trình.
Tùy theo từng công trình với từng loại khung kèo khác nhau mà khoảng cách xà gồ lợp tôn sẽ khác nhau.
Thực tế, khoảng cách xà gồ từ 70 – 90cm với tôn 1 lớp, 80 – 120cm với tôn xốp chống nóng là hợp lý.
2. Các tiêu chuẩn nghiệm thu tôn lợp mái
Tiêu chuẩn tôn lợp mái là các tiêu chuẩn được đặt ra để kiểm tra mái tôn khi hoàn thành công trình. Nhằm đảm bảo công trình được thực hiện theo đúng yêu cầu.
Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn nghiệm thu tôn lợp mái là quy định các yêu cầu kỹ thuật, thiết kế mái, lắp đặt và chất lượng sản phẩm lợp cho các loại tấm lợp có dạng sóng dùng để lợp mái nhà và công trình xây dựng.
a) Yêu cầu thông gió
Các mái dốc phải thiết kế thông gió đảm bảo có hai chuỗi khe hở cho phép không khí thông vào và thoát ra để tránh tích tụ hơi ẩm. Diện tích tiết diện ngang tối thiểu của mỗi dãy khe hở ít nhất là bằng 1/800 toàn bộ diện tích của mái.
Các khe hở thông gió có thể đặt tại đầu hồi nếu như chúng không quá 12 m.
b) Yêu cầu cách nhiệt
Khi sử dụng sản phẩm lợp có hệ số dẫn nhiệt lớn hơn ngưỡng thiết kế quy định, phải thiết kế bổ sung giải pháp cách nhiệt để đảm bảo yêu cầu cách nhiệt cho mái.
c) Yêu cầu cách âm
Khi sử dụng những sản phẩm có chỉ số giảm âm thấp hơn giá trị ngưỡng thiết kế quy định, phải thiết kế bổ sung một lớp cách âm để bảo đảm yêu cầu cách âm cho mái.
d) Yêu cầu chống ăn mòn bởi hóa chất
Các sản phẩm phải chống được sự ăn mòn gây ra từ nước mưa, sương muối, các axit thông thường và các chất kiềm. Sản phẩm không chống được sự ăn mòn hóa chất nêu trên, phải có chỉ dẫn thiết kế phủ hoặc sơn thêm một lớp có thành phần chính là acrylic ở bề mặt chịu bức xạ mặt trời trực tiếp.
e) Khả năng chống tốc mái do gió
Thiết kế phải định rõ loại và số lượng các chốt (N) trên mỗi m2 đối với các độ dốc lớn hơn 15%.
Khả năng chống tốc mái do gió, Ru, được tính bằng Niutơn trên một mét vuông mái, được xác định bằng công thức:
Ru = [giá trị được xác định theo (8.1) của TCVN 8052-2:2009] x N x 0,8
trong đó: 0,8 là hệ số cho công trình có hình dạng bình thường.
f) Yêu cầu chống cháy
Khi thiết kế mái phải lựa chọn sản phẩm lợp và vật liệu kết cấu đảm bảo đáp ứng phù hợp với cấp và loại phòng chống cháy quy định cho nhà và công trình xây dựng.
3. Các thương hiệu tôn lợp mái tốt nhất
Trên thị trường hiện có rất nhiều thương hiệu tôn lợp mái khác nhau, làm người tiêu dùng phân vân trong việc lựa chọn. Để đảm bảo các sản phẩm tôn lợp mái đạt chất lượng cao và đủ tiêu chuẩn, các bạn có thể tham khảo một số thương hiệu tôn nổi tiếng trên thị trường dưới đây.
3.1 Tôn Hoa Sen
Công ty cổ phần Tập đoàn Hoa Sen là doanh nghiệp số 1 trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh tôn thép ở Việt Nam và là nhà xuất khẩu tôn thép hàng đầu khu vực Đông Nam Á. Được thành lập từ ngày 8/8/2001, trải qua 20 năm hình thành và phát triển, Tập đoàn tôn Hoa Sen đang không ngừng vươn cao vị thế ở thị trường trong nước và quốc tế, khẳng định tầm vóc của một doanh nghiệp tăng trưởng toàn cầu thuộc Diễn đàn Kinh tế Thế giới...
Các sản phẩm tôn Hoa Sen được sản xuất với nhiều ưu điểm vượt trội, đáp ứng nhu cầu người sử dụng.
- Tôn được sản xuất trên công nghệ tiên tiến, hiện đại
- Khả năng chống ăn mòn vượt trội
- Màu sắc phong phú, đa dạng.
- Thẩm mỹ cao cho công trình
- Chất lượng được đảm bảo.
3.2 Tôn Đông Á
Công ty Cổ phần Tôn Đông Á là đơn vị chuyên sản xuất thép cán nguội, tôn kẽm, tôn lạnh, tôn màu phục vụ cho ngành xây dựng công nghiệp và dân dụng, hạ tầng giao thông, thiết bị gia dụng.
Tôn Đông Á đã xây dựng và phát triển một mạng lưới phân phối rộng khắp trải dài từ Bắc vào Nam và đã xuất khẩu ổn định vào các nước ASEAN, Trung Đông, Châu Phi, Úc, Nhật Bản và Mỹ.
3.3 Tôn Phương Nam
Sản phẩm Tôn Phương Nam đã được người tiêu dùng cả nước tín nhiệm và bình chọn là “Hàng Việt Nam chất lượng cao” và là 1 trong 10 thương hiệu tiêu biểu của Ngành Vật liệu xây dựng Việt Nam cùng nhiều bằng khen và cờ thi đua của Nhà nước và Bộ chủ quản tặng cho đơn vị có thành tích xuất sắc trong kinh doanh nhiều năm liên tiếp.
Các sản phẩm nổi trội phổ biến rộng rãi với khách hàng như dòng tôn mạ màu Việt Nhật, tôn mạ kẽm Việt Nhật, tôn mạ nhôm kẽm Việt Nhật SSSC,...được sản xuất trên dây chuyền tiên tiến giúp chống ăn mòn cao trong môi trường tự nhiên, bề mặt tôn nhẵn bóng phù hợp cho các ứng dụng sản xuất các mặt hàng gia công tấm lợp, thủ công mỹ nghệ,...
3.3 Tôn Việt Nhật
Tôn Việt Nhật SSSC còn có tên gọi khác là Tôn Phương Nam là sản phẩm của đơn vị liên doanh giữa Tổng Công ty thép Việt Nam với Sumitomo Corporation (Tập đoàn của Nhật Bản) và Công ty FIW STEEL SDN. BHD (Malaysia).
Sản phẩm tôn Việt Nhật được đánh giá là sản phẩm chất lượng cao, phù hợp với nhiều loại công trình và được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam.
Với nhiều năm kinh nghiệm trên thị trường, Xưởng tôn thép Sông Hồng Hà hiện là đại lý cấp I của nhiều hãng tôn lớn trên thị trường hiện nay. Sông Hồng Hà cung cấp đa dạng chủng loại, màu sắc, độ dày giúp khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn được sản phẩm thích hợp nhất cho mình.
a) Ưu điểm khi đặt hàng tại Sông Hồng Hà
Khi đặt hàng tại Sông Hồng Hà khách hàng sẽ nhận được:
- Tư vấn chi tiết, nhiệt tình và miễn phí loại tôn thích hợp cho công trình của mình
- Sẽ được nhận những chính sách từ hãng cũng như những chính sách ưu đãi từ đại lý
- Sẽ có chiết khấu hoa hồng khi mua số lượng lớn
- Hỗ trợ giao hàng đến công trình.
- Giá bán tận gốc nhà máy.
b) Quy trình đặt hàng tại Sông Hồng Hà
- Bước 1: Xác định loại tôn cần thiết cho công trình của mình
- Bước 2: Gọi điện về Hot line: hoặc để lại thông tin để được tư vấn
- Bước 3: Sông Hồng Hà sẽ tư vấn loại tôn phù hợp và báo giá với khách hàng
- Bước 4: Ký hợp đồng
- Bước 5: Giao hàng và kiểm tra
c) Cam kết dịch vụ
- Cung cấp hàng chính hãng 100%
- Giá cả cạnh tranh trên thị trường
- Giao hàng nhanh chóng.
Trên đây là những thông tin xoay quanh vấn đề Độ dốc mái tôn. Hy vọng thông qua bài viết này các bạn sẽ có thêm nhiều thông tin hữu ích.
>> Các bạn xem thêm kinh nghiệm lợp mái tôn